Dịch vụ sửa nhà trọn gói  – Báo Giá Cải Tạo Nhà Cũ Giá Rẻ Hà Nội

HOTLINE: 0989.535.633

Nếu ngôi nhà của bạn cảm thấy quá cũ và không hợp phong thủy của bạn khiến bạn làm ăn không phất lên được. Bạn muốn thay đổi ngôi nhà của mình trở nên phù hợp hơn với mục đích sử dụng hiện tại. Bạn muốn tìm cho mình một dịch vụ sửa chữa nhà trọn gói không những phục hồi lại căn nhà mà còn phù hợp với phong thủy của bạn. Thì giờ đây đã có dịch vụ sửa nhà trọn gói tại Ngọc Lân bảo đảm uy tín và chất lượng cũng như là độ chuyên nghiệp từ đội ngũ xây dựng. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những giải pháp tối ưu nhất cho ngôi nhà và không gian sinh sống của bạn.

dich vu cai tao nha cap 4

SỬA NHÀ CẤP 4

Nhà cấp 4 là mẫu nhà phổ biến không chỉ ở khu vực nông thôn mà cả thành phố, bởi nó sở hữu thiết kế đơn giản, hiện đại, thuận tiện cho người sử dụng, chi phí xây dựng thấp. Tuy nhiên, theo thời gian nhà sẽ dễ bị xuống cấp hay đơn giản chủ nhà muốn thay đổi để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của gia đình mình.

sua chua nha chung cu

SỬA NHÀ CHUNG CƯ CŨ

Một căn hộ cần cải tạo sẽ có rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Từ việc căn hộ đã xuống cấp các hạng mục đến việc chủ nhà muốn thay đổi phong cách, thay đổi không gian sống. Và việc sở hữu căn hộ mới, cao cấp là điều không hề đơn giản và không phải ai cũng có khả năng. Và việc biến căn hộ CŨ -> MỚI chính là lựa chọn an toàn, tiết kiệm được cả thời gian lẫn công sức.

kinh nghiem sua nha

KINH NGHIỆM CẢI TẠO NHÀ CŨ

Cải tạo như thế nào để tiết kiệm chi phí thì không phải ai cũng biết. Nếu bạn đang có ý định sửa chữa căn nhà của mình, thì đừng bỏ qua những chia sẻ về kinh nghiệm cải tạo nhà cũ tiết kiệm chi phí tối đa của Ngọc Lân dưới đây!

Khi nào cần chọn dịch vụ sửa nhà trọn gói?

Sữa chữa nhà ở là hoạt động xây dựng đã không còn xa lạ đối với nhiều gia đình hiện nay. Với những nhu cầu bức thiết của cuộc sống, các gia chủ khi muốn cơi nới hay cải tạo không gian đều lựa chọn sửa nhà để có được mái ấm ưng ý.

Nếu bạn chưa biết khi nào cần ưu tiên lựa chọn dịch vụ sửa nhà trọn gói, có thể tham khảo chi tiết ngay một số trường hợp sau:

  • Ngôi nhà của bạn có thiết kế phong thủy không phù hợp với gia chủ bạn muốn thay đổi để gia tăng vận may, tài lộc
  • Bạn muốn mang tới hơi thở, phong cách mới cho ngôi nhà vì đã quá nhàm chán với các chi tiết cũ
  • Khi ngôi nhà xây dựng đã lâu nhiều chỗ đã xuống cấp cần được khắc phục và cải tạo để phù hợp với thẩm mỹ và công năng hiện đại
  • Bạn muốn thêm tầng, thêm phòng,…cho ngôi nhà của mình
  • Bạn vừa mua nhà mới và ngôi nhà có những điểm chưa hợp lý và vừa ý với bạn, bạn muốn thay đổi cho phù hợp.
  • Bạn muốn tân trang sửa chữa lại ngôi nhà để bán với giá tốt hơn,….

1. Sửa nhà chuyên nghiệp: Sửa chữa, cải tạo nhà trọn gói, Sửa chữa theo yêu cầu.

1. Căn hộ chung cư 5. Nhà hàng, khách sạn.
2. Nhà riêng – Biệt thự – Nhà phố 6. Quán cà phê.
3. Shop, cửa hàng 7. Quán Kraoke
4. Văn phòng 8. Kho xưởng và các loại nhà khác…

2. Danh mục công việc sửa chữa, cải tạo nhà theo yêu cầu:

Thiết kế thi công nội thất trọn gói căn hộ chung cư:

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…

 

 

 

 

SỬA CHỮA, CẢI TẠO, HOÀN THIỆN BIỆT THỰ

 

 

 

 

THI CÔNG TRẦN THẠCH CAO, PHÀO CHỈ TƯỜNG TRẦN HOÀN THIỆN NỘI THẤT TRỌN GÓI

 

 

 

 

SƠN BẢ TƯỜNG TRẦN NHÀ BIỆT THỰ, LIỀN KỀ, NHÀ PHỐ, NHÀ CHUNG CƯ…

 

 

 

 

 

 

THI CÔNG HOÀN THIỆN, NÂNG CẤP, CẢI TẠO NHÀ CÁC LOẠI

 

 

 

 

SƠN BẢ TƯỜNG TRẦN CÁC LOẠI

 

 

 

 

SỬA CHỮA, LẮP MỚI HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC, ĐIỆN CHIẾU SÁNG

 

 

 

 

SỬA CHỮA, CẢI TẠO NỘI THẤT, HOÀN THIỆN NHÀ TRỌN GÓI

 

 

 

 

THI CÔNG MỚI, SỬA CHỮA CÁC LOẠI SÀN LÁT GẠCH – ĐÁ – GỖ

 

 

 

SƠN BẢ TƯỜNG TRẦN NHÀ BIỆT THỰ, LIỀN KỀ, NHÀ PHỐ, NHÀ CHUNG CƯ…

 

 

 

SỬA CHỮA, CẢI TẠO, HOÀN THIỆN BIỆT THỰ

 

 

 

 

THI CÔNG TRẦN THẠCH CAO, PHÀO CHỈ TƯỜNG TRẦN HOÀN THIỆN NỘI THẤT TRỌN GÓI

 

 

 

 

SỬA CHỮA, LẮP MỚI HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC, ĐIỆN CHIẾU SÁNG

 

 

 

NGỌC LÂN SỬA CHỮA VÀ CẢI TẠO TẤT CẢ MỌI LOẠI NHÀ

3. Đơn giá sửa nhà tại Hà Nội

Chắc chắn trước khi sửa nhà tất cả gia chủ đều quan tâm đến vấn đề về chất lượng, tiến độ thi công, tiếp đến là vấn đề giá cả. Giá cả thường phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Vật tư, vật liệu sử dụng là loại cao cấp hay loại bình dân.

+ Khối lượng công việc thi công (khối lượng càng cao đơn giá càng giảm)

+ Vị trí nhà cần sửa chữa, mặt bằng khó hay dễ triển khai thi công.

  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục phá dỡ tường, trần, vách, sàn, mái và vận chuyển phế thải:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá (đồng) Ghi chú
1 Đục nền nhà + vận chuyển đổ thải m2 100.000 – 120.000
2 Dóc tường nhà cũ + vận chuyển đổ thải m2 80.000 – 100.000
3 Dóc tường nhà vệ sinh + vận chuyển đổ thải m2 90.000 – 105.000
4 Phá dỡ tường dày 110mm + vận chuyển đổ thải m2 215.000 – 230.000
5 Phá dỡ tường dày 220mm + vận chuyển đổ thải: nhân hệ số 1.8 m2 Nhân hệ số 1.8
6 Phá dỡ nền, sàn BTXM + vận chuyển đổ thải m2 425.000 – 435.000
7 Phá dỡ trần thạch cao m2  
8 Phá dỡ vách thạch cao, vách gỗ m2
9  Đục bỏ nền gạch cũ  m2 48.000 – 54.000
10   Đục âm sàn (3 – 5)cm + dọn xà bần  m2 65.000 – 70.000
 11  Đục âm sàn (6 – 9)cm + dọn xà bần m2 80.000 – 85.000
12 Tháo dỡ mái tôn m2 62.000 – 69.000

 

  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục xây, trát, ốp, lát, bả & sơn trần, tường:

TT Nội dung công việc Đơn v Đơn giá (đồng) Đơn giá tổng (đồng)
Vật liệu Nhân công
I XÂY, TRÁT
1 Xây tường gạch chỉ dày 110mm (tường thẳng) m2 160.000 – 170.000 105.000 – 120.000 265.000 – 290.000
2 Xây tường gạch chỉ dày 220mm (tường thẳng) m2 325.000 – 335.000 195.000 – 205.000 520.000 – 540.000
3 Trát vữa tường mới xây, vữa mác M75 m2 60.000 – 65.000 90.000 – 95.000 150.000 – 160.000
4 Trát tường cũ (tường đã dóc vữa) m2 70.000 – 75.000 100.000 – 105.000 170.000 – 180.000
5 Trát cạnh cửa (cạnh cửa sổ, cửa đi các loại), cạnh dầm, cột. md 25.000 – 35.000 45.000 – 55.000 70.000 – 90.000
II ỐP, LÁT
II.1 Phá dỡ nền cũ      
Đục bỏ gạch cũ m2 3.000 – 4.000 45.000 – 50.000
2 Đục âm sàn (3 – 5)cm + dọn xà bần m2 5.000 60.000 – 65.000
3 Đục âm sàn (6 – 9)cm + dọn xà bần m2 5.000 75.000 – 80.000
4 Dọn mặt bằng, vệ sinh và cán nền, chiều dày < 5cm m2 115.000 – 120.000 45.000 – 50.000
5 Dọn mặt bằng, vệ sinh và cán nền, chiều dày (6 – 9)cm m2 140.000 – 145.000 50.000 – 55.000
6 Dọn mặt bằng, vệ sinh và cán nền, chiều dày > 9cm. m2 170.000 – 175.000 55.000 – 60.000
II.2 Thi công lát gạch sàn tiêu chuẩn nhóm 2 (dùng keo dán gạch.
1  Lát gạch 600 x 600 m2 90.000 – 150.000 135.000 – 140.000
2 Lát gạch 800 x 800 m2 95.000 – 140.000 185.000 – 190.000
3 Lát gạch 600 x 1200 m2 95.000 – 140.000 200.000 – 205.000
4 Lát gạch 700 x 1400 m2 95.000 – 140.000 220.000 – 225.000
5 Lát gạch 800 x 1600 m2 95.000 – 140.000 260.000 – 265.000
6 Lát gạch 1000 x 1000 m2 95.000 – 140.000 230.000 – 235.000
7 Lát gạch 1200 x 1200 m2 95.000 – 140.000 250.000 – 255.000
8 Lát gạch 1200 x 2400 m2 95.000 – 140.000 400.000 – 410.000
 Lát gạch hoa văn, nhiều cạnh m2  Tùy thực tế
II.3   Chuẩn bị mặt bằng cho công tác ốp  
1 Bào tường, tạo nhám tường cũ. m2 90.000 – 95.000
 2  Kiểm độ phẳng, độ thẳng đứng tường m2      Tùy thực tế
 II.4  Ốp gạch tường tiêu chuẩn nhóm 2 (dùng keo dán gạch)      
1  Ốp gạch tường 250 x 400 m2  95.000 – 140.000  160.000 – 165.000 
2  Ốp gạch tường 300 x 450 m2  95.000 – 140.000  165.000 – 170.000 
3  Ốp gạch tường 300 x 600 m2  95.000 – 140.000  170.000 – 175.000 
4  Ốp gạch tường 200 x 800 m2  95.000 – 140.000  180.000 – 185.000 
5  Ốp gạch tường 400 x 800 m2  95.000 – 140.000  185.000 – 190.000 
6  Ốp gạch tường 700 x 1400 m2  95.000 – 140.000  280.000 – 285.000 
7  Ốp gạch tường 800 x 1600 m2  95.000 – 140.000  320.000 – 325.000 
8  Ốp gạch tường 1200 x 2400 m2  95.000 – 140.000  420.000 – 425.000 
9  Các loại gạch khổ khác m2 Tùy thực tế
10   Các loại gạch hoa văn, nhiều cạnh  m2      Tùy thực tế
 II.5 Ốp, Lát gạch Toilet      
1 Lát gạch sàn toilet, nhà tắm (bao gồm gắn đầu thu nước) m2  95.000 – 140.000  450.000 – 455.000 
 2  Ốp gạch tường toilet, nhà tắm m2  95.000 – 140.000  300.000 – 305.000 
 3  Ốp, lát các loại gạch hoa văn, nhiều cạnh.  m2     Tùy thực tế
 II.6 Công tác là ron men sứ cao cấp hoàn thiện.      
 Làm ron cao cấp men sứ cho sàn nhà  m 16.000 – 17.000  19.000 – 22.000 
 Làm ron cao cấp 2 thành phần cho vách nhà. m 17.000 – 20.000  20.000 – 25.000 
3  Công tác làm ron cao cấp men sứ cho toilet, nhà tắm. m 25.000 – 27.000  22.000 – 25.000 
 II.7 Công tác vận chuyển vật tư, xà bần và phế thải.      
1 Vận chuyển bằng xe đẩy       Tùy thực tế
2 Vận chuyển bằng tời       Tùy thực tế
3 Vận chuyển bằng vác bộ       Tùy thực tế
4 Vận chuyển xà bần đi đổ thải bằng xe chuyên dụng.       Tùy thực tế

 

  • Đơn giá sửa nhà – hạng mục sơn tường, sơn trần.

TT LOẠI SƠN SỐ LỚP SƠN ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
I SƠN NỘI THẤT
1 Relax, A10 2 24.000 – 26.000
2 Jotun Jotaplast 2 29.000 – 32.000
3 Jotun Essen (bóng mờ) 2 39.000 – 42.000
4 Jotun Majestic (bóng cao cấp) 2 49.000 – 52.000
5 Maxilite 2 34.000 – 36.000
6 Dulux Inspire 2 38.000 – 39.000
7 Dulux lau chùi hiệu quả 2 39.000 – 42.000
8 Dulux 5 In 1 2 50.000 – 52.000
II SƠN NGOẠI THẤT
1 Jotun JotaTough 2 54.000 – 56.000
2 Jotun JotaShield 2 69.000 – 71.000
3 Maxilite ngoại thất 2 54.000 – 56.000
4 Dulux Inspire ngoại thất 2 64.000 – 66.000
5 Dulux WeatherShield 2 69.000 – 71.000
6 Sơn chống thấm Kova CT11A 2 50.000 – 55.000
7 Sơn chống thấm Jotun 2 65.000 – 70.000

Ghi chú:
+ Đơn giá trên đã bao gồm: vật tư, nhân công, dụng cụ thi công. Với những công trình có nhiều đồ cần che chắn thì sẽ tính thêm chi phí che chắn.

+ Đơn giá trên áp dụng với những công trình có khối lượng từ 100m2 trở lên, nếu dưới 100m2 sẽ được báo giá cụ thể khi khảo sát.

+ Đơn giá trên là đơn giá lăn 2 nước màu, nếu trường hợp có lăn thêm 1 lớp sơn lót thì tính thêm 15.000 đồng/m2 đối với sơn nội thất. Đối với sơn ngoại thất thì sẽ được báo giá cụ thể khi khảo sát.

+ Giá sơn trên là giá tham khảo, giá chính xác sẽ được báo khi khảo sát cụ thể (vì giá sơn và giá nhân công biến động tùy từng thời điểm)

  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục trần, vách thạch cao:

LOẠI TRẦN VẬT LIỆU ĐƠN GIÁ (đồng)
Trên 200m2 (100-200)m2 (50-100)m2 Bảo hành
I BÁO GIÁ TRẦN THẠCH CAO
TRẦN THẢ THƯỜNG Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao 600×600, bề mặt phủ nhựa 125.000 130.000 140.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao 600×600, bề mặt phủ nhựa. 135.000 140.000 150.000 8 năm
TRẦN THẢ CHỊU NƯỚC Khung xương Hà Nội, tấm thả chịu nước 600×600, bề mặt phủ nhựa; dày 3.2mm 145.000 150.000 165.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thả chịu nước 600×600, bề mặt phủ nhựa; dày 3.2mm 150.000 155.000 170.000 8 năm
TRẦN THẢ NHỰA Khung xương Hà Nội, tấm thả nhựa 600×600, dày 7mm 155.000 160.000 170.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thả nhựa 600×600, dày 7mm 160.000 165.000 180.000 8 năm
TRẦN CHÌM PHẲNG Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 135.000 140.000 145.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 145.000 150.000 155.000 8 năm
TRẦN CHÌM GIẬT 2 – 3 CẤP Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 140.000 145.000 150.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 150.000 155.000 160.000 8 năm
TRẦN CHÌM SIÊU CHỐNG NỒM ẨM Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao chịu ẩm Gyproc, dày 9mm 155.000 160.000 165.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao chịu ẩm Gyproc, dày 9mm 170.000 175.000 180.000 8 năm
TRẦN CHÌM CHỊU NƯỚC Khung xương Hà Nội, tấm UCO dày 4mm 170.000 175.000 180.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm UCO dày 4mm 180.000 185.000 190.000 8 năm
II BÁO GIÁ VÁCH THẠCH CAO
VÁCH THẠCH CAO 1 MẶT Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 155.000 165.000 175.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 165.000 170.000 175.000 8 năm
VÁCH THẠCH CAO 2 MẶT Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 180.000 185.000 190.000 5 năm
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm 190.000 195.000 200.000 8 năm
GHI CHÚ:
+ Đơn giá trên chỉ áp dụng thi công trong nội thành Hà Nội.
+ Đơn giá trên là đơn giá thi công phần thô chưa bao gồm xử lý mối nối.
  • Đơn giá sửa nhà, cải tạo nhà – hạng mục ốp tường, vách, trần bằng tấm nhựa vân gỗ, vân đá và lam sóng; lát sàn gỗ; trang trí nội thất:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá (đồng) Ghi chú
Vật liệu Nhân công
1 Ốp tường tấm nhựa vân đá, vân gỗ. m2 Tùy từng loại tấm 150.000 – 152.000
2 Công gắn xương (nếu tường ẩm mốc) m2 Tùy từng loại tấm 30.000 – 31.000
3 Keo Tilebond chai Tùy từng loại tấm 50.000
4 Lắp đặt sàn gỗ tự nhiên bình thường (lát thẳng) m2 Tùy thực tế 90.000 – 92.000
5 Lắp đặt sàn gỗ tự nhiên xương cá. m2 Tùy thực tế 120.000 – 122.000
Lắp đặt sàn gỗ công nghiệp, nhựa giả gỗ, sàn nhựa sẵn keo. m2 Tùy thực tế  40.000 – 45.000 
7  Lắp đặt sàn gỗ công nghiệp xương cá.  m2 Tùy thực tế  65.000 – 68.000 
8 Ốp lát mặt bậc cầu thang gỗ công nghiệp  m2 Tùy thực tế 400.000 – 405.000 
9 Đóng len chân tường  m Tùy thực tế 15.000 – 16.000 
10 Dán giấy dán tường cuộn Tùy thực tế 300.000 – 305.000
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục điện, nước:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá (đồng) Ghi chú
Vật liệu Nhân công
1 Lắp đặt điện hoàn thiện (tường thẳng) m2 Tùy thực tế 65.000 – 90.000
2 Thi công điện (điện dán giây + hoàn thiện) m2 Tùy thực tế 65.000 – 75.000
3 Lắp đặt điện rút giây hoàn thiện (mới) m2 Tùy thực tế 145.000 – 155.000
4 Lắp đặt điện nước, dán dây + nước hoàn thiện (mới)

(không bao gồm phần chống thấm cổ ống xuyên sàn.

m2 Tùy thực tế 130.000 – 150.000
5 Lắp đặt điện rút giây + nước hoàn thiện (mới)

(không bao gồm phần chống thấm cổ ống xuyên sàn.

m2 Tùy thực tế 220.000 – 270.000
6 Sửa chữa, lắp đặt thay thế đường ống nước cũ, hỏng, gồm:

+ Tháo thiết bị vệ sinh.

+ Cắt bỏ phần ống nước cũ, hòng.

+ Lắp đặt thiết bị vệ sinh, bồn téc nước.

Lưu ý: Không bao gồm các hạng mục xây; trát, ốp; lát; chống thấm cổ ống xuyên sàn.

Phòng Tùy thực tế Sửa tổng thể: 5.000.000

Phần ống thoát không sửa lại – 700.000

7 Lắp đặt nước + hoàn thiện 

(Làm mới, không bao gồm phần chống thấm cổ ống xuyên sàn)

Phòng Tùy thực tế 3.900.000 – 4.200.000
8 Lắp công tơ, lắp quạt trần, lắp đèn     150.000 – 500.000
9 Lắp bồn, téc nước, Thái Dương Năng, bình nóng lạnh, máy bơm nước.     150.000 – 1.000.000
10 Thi công lắp đặt khác.   Theo thực tế Theo thực tế Tùy thực tế
Ghi chú:
+ Đơn giá trên có tính chất tham khảo do đơn giá phụ thuộc giá vật tư, nhân công từng thời điểm và đặc tính kỹ thuật của từng công trình, từng kiểu nhà và theo yêu cầu của chủ nhà, chủ đầu tư.+ Đơn giá thi công điện, nước tình theo m2: tính theo mét vuông mặt sàn của phòng.+ Phần hoàn thiện gồm: lắp đặt bồn cầu, lavabo, mình nước nóng, bồn nwocs, máy bơm nước, các thiết bị phòng xông, bể sục…phải tính riêng.+ Vật tư sẽ do chủ đầu tư / chủ nhà cung cấp hoặc yêu cầu được cung cấp.+ Đối với nhà nhỏ hoặc biệt thự lớn sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát thực tế.
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục cửa,

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá

(đồng)

Ghi chú
A PHẦN CỬA
I Nhôm kính Việt – Pháp
1 Cửa sổ mở quay 1 cánh – khung nhôm hệ 4400 Việt Pháp, kính an toàn 6.38mm m2 1.180.000 – 1.250.000
2 Cửa sổ hất 1 cánh – khung nhôm hệ 4400 Việt Pháp, kính an toàn 6.38mm m2 1.180.000 – 1.250.000
3 Cửa sổ trượt 2 cánh – khung nhôm hệ 2600 Việt Pháp, kính an toàn 6.38mm m2 1.020.000 – 1.100.000
4 Cửa đi 1 cánh mở quay – khung nhôm hệ 4500, kính an toàn 6.38mm m2 1.320.000 – 1.380.000
5 Vách cố định – khung nhôm hệ 4400 Việt Pháp, kính an toàn 6.38mm m2 980.000 – 1.150.000
6 Phụ kiện cửa bộ 280.000 – 620.000 Tùy từng loại
II Nhôm kính Xingfa
1 Cửa sổ 2 cánh mở trượt – khung nhôm hệ 93 Xingfa, kính an toàn 6.38mm m2 1.620.000 – 1.680.000
2 Cửa đi 2 cánh mở trượt – khung nhôm hệ 93 Xingfa, kính an toàn 6.38mm m2 1.620.000 – 1.650.000
3 Cửa sổ 1 cánh mở hất (bản lề chữ A) – khung nhôm hệ 55 Xingfa, kính dán an toàn 6.38mm m2 1.730.000 – 1.780.000
4 Cửa sổ 1 cánh mở quay – khung nhôm hệ 55 Xingfa, kính an toàn 6.38mm m2 1.730.000 – 1.780.000
 5 Cửa đi 1 cánh mở quay – khung nhôm hệ 55 Xingfa, kính an toàn 6.38mm m2 1.830.000 – 1.860.000
 6 Vách kính cố định – khung nhôm hệ 55 Xingfa, kính an toàn 6.38mm m2 1.540.000 – 1.560.000
 7 Phụ kiện cửa m2 390.000 – 810.000
B PHẦN RÈM CỬA
 1 Rèm vải (tính theo mét ngang cửa – chiều cao tối đa 2.8m) md 550.000 – 1.500.000 Tùy từng loại vải, kiểu rèm ORE hay Suốt bi
 2 Rèm cầu vồng hàn quốc – Hộp & chân rèm là nhôm sơn tĩnh điện, dây kéo là dây dù, chất liệu tấm rèm 100% Polyester cản nắng, cản sáng, cản nhiệt tốt. m2 3.500.000 – 1.515.000 Tùy thuộc vào mã rèm, kiểu hộp rèm
3 Rèm cuốn (Hàn Quốc) cho văn phòng m2 380.000 – 1.820.000 Tùy từng hệ hộp rèm.
4 Rèm gỗ m2 720.000 – 1.900.000 Tùy từng mã rèm.
  • Đơn giá sửa nhà, cải tạo nhà – hạng mục sửa chữa, chống dột, làm mới mái tôn:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá

(đồng)

Ghi chú
I LÀM MỚI
1 Mái Tôn Hoa Sen m2 300.000 – 500.000 Làm mới
2 Mái Tôn Việt Nhật m2 280.000 – 500.000 Làm mới
3 Mái Tôn Olimpic m2 350.000 – 480.000 Làm mới
4 Mái Tôn SSC m2 300.000 – 420.000 Làm mới
5 Tôn Tonmat m2 360.000 – 450.000 Làm mới
II SỬA CHỮA, CHỐNG DỘT MÁI
1 Sửa chữa chống dột mái tôn m2 10.000 – 500.000 Tùy vào từng trường hợp sửa chữa để nguyên Tôn cũ hoặc thay Tôn mới từng vị trí
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục chống thấm (chống thấm tường, sàn mái & sân thượng, nhà vệ sinh):

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá

(đồng)

Xuất xứ
I CHỐNG THẤM MÁI, SÂN THƯỢNG
 Màng chống thấm có hạt khoáng dán nhiệt m2 234.000 – 235.000 Xuất xứ Italya
2  Màng chống thấm không có hạt khoáng dán nhiệt m2 214.000 – 215.000 Xuất xứ Italya
3  Chống thấm sàn mái, sân thượng bằng Sika Latex + Sika Membrane m2 204.000 – 205.000 Xuất xứ Việt Nam
4  Sika gốc xi măng Basf sell m2 158.000 – 160.000 Xuất xứ Singapore
II CHỐNG THẤM NHÀ VỆ SINH
1 Màng lỏng gốc Polyurethane. m2 280.000 – 285.000 Mais Polymer
2 Màng khò nóng gốc Bitum dày 4mm m2 185.000 – 190.000 Xuất xứ Italya
3 Màng khò nóng gốc Bitum dày 3mm m2 175.000 – 180.000 Xuất xứ Italya
4 Sika Top Seal – 107 2 thành phần m2 182.000 – 185.000 Xuất xứ Việt Nam
5 Sika Maxbon m2 184.000 – 185.000 Xuất xứ Singapore
6 Màng nhủ tương chống thấm đàn hồi m2 158.000 – 160.000 Xuất xứ hãng Flinkote
7 Màng nhủ tương chống thấm đàn hồi m2 158.000 – 160.000 Xuất xứ Membrane Việt Nam
8 Sika Latex – TH m2 154.000 – 155.000 Xuất xứ Việt Nam
9 Chống thấm sàn phòng vệ sinh cũ (trọn gói) m2 2.450.000 – 2.500.000  
III CHỐNG THẤM BAN CÔNG, SÂN VƯỜN      
1  Xử lý vết nứt tường ngoài nhà bằng keo Seal “N” Flex 1 md  108.000 – 110.000  Xuất xứ Anh Quốc 
 2  Cuốn thanh trương nở + rót vữa Sika không co ngót chống thấm cổ ống.  cổ ống 148.000 – 150.000   Xuất xứ Hàn Quốc
 3  Chống thấm tường bằng KOVA  m2 172.000 – 175.000  Việt Nam 
 4  Chống thấm bằng Sika gốc Polyurethane – Mriseal  m2 278.000 – 280.000  Singapore 
 5  Chống thấm sàn phòng vệ sinh cũ (trọn gói)  phòng 2.450.000 – 2.500.000   
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục cầu thang:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá

(đồng)

Xuất xứ
Cầu thang sắt xương cá md 1.580.000 – 1.800.000
2 Cầu thang sắt thông thường. md 1.390.000 – 1.510.000 
3 Lan can sắt mỹ thuật md 1.400.000 – 1.600.000
4 Lan can sắp hộp md 380.000 – 600.000
5 Chuồng cọp sắt hộp (12 x 12) mm m2 350.000 – 400.000
6 Chuồng cọp sắt đặc (10×10) mm m2 450.000 – 500.000
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục sàn gỗ, sàn nhựa:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá vật liệu

(đồng)

Đơn giá nhân công

(đồng)

Đơn giá tổng

(đồng)

Tháo dỡ sàn gỗ cũ m2 10.000 – 12.000
2 Lắp đặt ván sàn gỗ m2 tùy từng loại sàn 28.000 – 29.000
3 Ốp lát, lắp đặt sàn gỗ nhựa ngoài trời m2 Tùy từng loại sàn 115.000 – 120.000 
4 Lắp đặt sàn nhựa mặt vân gỗ, sàn tự dính m2 Tùy từng loại sàn 29.000 – 30.000
5 Ốp lát mặt bậc cầu thang bằng sàn gỗ công nghiệp. md Tùy từng loại sàn 275.000 – 280.000
6 Đóng phào chân tường m2 Tùy từng loại sàn 12.000 – 14.000
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục điều hòa không khí:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá vật liệu

(đồng)

Đơn giá nhân công

(đồng)

Ghi chú
I Tháo dỡ máy điều hòa không khí    
Tháo dỡ máy điều hòa không khí, công suất máy từ (9.000 – 12.000)BTU bộ 145.000 – 150.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
2 Tháo dỡ máy điều hòa không khí, công suất máy từ (18.000 – 24.000)BTU bộ 190.000 – 200.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
3 Tháo dỡ máy điều hòa không khí, công suất máy từ (30.000 – 48.000)BTU bộ 345.000 – 350.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
II Lắp đặt máy điều hòa không khí
Lắp đặt máy điều hòa không khí, công suất máy từ (9.000 – 12.000)BTU bộ 245.000 – 250.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
2 Lắp đặt máy điều hòa không khí, công suất máy từ (18.000 – 24.000)BTU bộ 300.000 – 400.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
3 Lắp đặt máy điều hòa không khí, công suất máy từ (30.000 – 48.000)BTU bộ 790.000 – 800.000 Ví trí lắp dễ, không phải sử dựng thang dây
  • Đơn giá sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục thiết kế nội thất:

TT Nội dung công việc Đơn vị Chi tiết công việc Đơn giá dịch vụ thiết kế

(đồng)

Ghi chú
1 Thiết kế nội thất nhà riêng, nhà phố  m2

 – Khảo sát mặt bằng, tư vấn khách hàng, chốt phương án.

 – Lập bản vẽ thiết kế 2D

 – Lập bản vẽ thiết kế 3D

 – Xuất bản vẽ chi tiết vật liệu.

160.000
2 Thiết kế nội thất căn hộ chung cư m2

– Khảo sát mặt bằng, tư vấn khách hàng, chốt phương án.

 – Lập bản vẽ thiết kế 2D

 – Lập bản vẽ thiết kế 3D

 – Xuất bản vẽ chi tiết vật liệu.

160.000

160.000
3 Thiết kế nội thất Shop; Showroom m2

– Khảo sát mặt bằng, tư vấn khách hàng, chốt phương án.

 – Lập bản vẽ thiết kế 2D

 – Lập bản vẽ thiết kế 3D

 – Xuất bản vẽ chi tiết vật liệu.

150.000

150.000
4 Thiết kế nội thất văn phòng m2

– Khảo sát mặt bằng, tư vấn khách hàng, chốt phương án.

 – Lập bản vẽ thiết kế 2D

 – Lập bản vẽ thiết kế 3D

 – Xuất bản vẽ chi tiết vật liệu.

150.000

150.000
  • Thiết kế nội thất theo từng phong cách thiết kế:

TT Nội dung công việc Đơn vị Đơn giá áp dụng cho diện tích sàn >100m2

(chưa bao gồm thuế VAT)

(đồng)

Đơn giá áp dụng cho diện tích sàn <100m2

(chưa bao gồm thuế VAT)

(đồng)

Ghi chú
1 Thiết kế nội thất theo phong cách hiện đại – Modern.  m2 110.000 – 120.000 160.000 – 170.000
Thiết kế nội thất theo phong cách tân cổ điển – Neo Classic m2 145.000 – 150.000 195.000 – 200.000
3 Thiết kế nội thất theo phong cách Đông Dương – Indochine m2 150.000 – 155.000 200.000 – 205.000
4 Thiết kế nội thất theo phong cách sang trọng – Luxury m2 250.000 – 255.000 200.000 – 205.000
5 Thiết kế nội thất theo phong cách tối giản – Minimalism m2 115.000 – 120.000 165.000 – 170.000
6 Thiết kế nội thất theo phong cách Bắc Âu – Scandiranian m2 145.000 – 150.000 195.000 – 200.000
7 Thiết kế nội thất theo phong cách không gian mở – Open Space m2 110.000 – 120.000 160.000 – 170.000
8 Thiết kế nội thất theo phong cách cổ điển – Classic. m2 250.000 – 255.000 300.000 – 305.000

4. Biện pháp thi công các hạng mục công việc sửa chữa, cải tạo nhà:

4.1 Biện pháp thi công hạng mục phá dỡ trong sửa nhà, cải tạo nhà:

– Chuẩn bị toàn bộ thủ tục, giấy phép phá dỡ và ký cam kết với các hộ xung quanh

– Chuẩn bị lắp dựng giàn giáo xung quanh tòa nhà, và dùng lưới chắn bụi không bay ra khu vực dân cư xung quanh

– Ngắt toàn bộ hệ thống điện nước khu vực thi công phá dỡ

– Tập kết máy móc thiết bị thi công phá dỡ: Máy bắn hơi, máy cắt, máy hàn, gió đá…

– Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công: gang tay, kính, giầy, khẩu trang, áo phản quang, nít tai…

4.2 Biện pháp thi công hạng mục xây, trát, ốp, lát gạch đá trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Công tác chuẩn bị :

– Làm sạch bề mặt bê tông, đục tỉa các đốm bê tông lồi ra, dọn rác, quét bụi, xịt nước toàn bộ bề mặt.

– Kiểm tra xem khung cửa đã được gắn ở đúng cao độ chưa.

– Đối với sàn WC, rãnh nước, chuẩn bị đầy đủ các đồ đạc cố định.

– Trước 1-2 giờ, bão hòa gạch bằng nước. Vận chuyển xi-măng, cát, máy trộn….tới khu vực làm việc.

– Sàng cát, đo kích cỡ vật liệu, bê tông đã trộn bằng máy trộn.

Quy trình kỹ thuật :

– Thiết lập cao độ, thiết lập các đường vạch dấu trên các tường bao cho các điểm tham chiếu của cao độ lát.

– Kiểm tra độ vuông của phòng, đặt các viên đá lát cách nhau 2m, căng dây kiểm tra độ nghiêng (nếu có).

– Xoa phẳng lớp vữa.

– Căng dây ở giữa và vuông góc với 2 đường tham chiếu.

– Trát vữa xi-măng trên các mặt sau của gạch, đặt gạch vào vị trí, chỉnh sửa, dùng búa cầm tay gõ nhẹ lên gạch để nhấn xuống lớp vữa.

– Lát gạch từ phía trong ra ngoài cửa. Đối với những khu vực lớn, chia thành những khu vực nhỏ để làm.

– Sau khi gắn các bộ phận nối, lau sạch gạch bằng vải, 24 giờ sau khi lát gạch, chà joint.

– Rửa dụng cụ, dọn dẹp vữa dư thừa

4.3 Biện pháp thi công hạng mục sơn, bả trong sửa chữa, cải tạo nhà:

a. Xử lý vết sơn tường cũ:

Trường hợp tường nhà bạn và các vết sơn có liên quan đến vữa thì phải cạo ra và trát lại. Nếu lớp sơn cũ không còn bám dính tốt thì cần phải xả bỏ hoàn toàn lớp sơn cũ (bạn có thể sử dụng cây sủi hay bàn chải sắt để thực hiện việc này), sau đó làm vệ sinh sạch bề mặt rồi trét bột, sơn lót chống kiềm và sơn hoàn thiện.

Trường hợp tường vẫn còn lớp sơn cũ bám dính tốt thì chỉ cần làm vệ sinh sạch bề mặt cần sơn, sau đó sơn 1 lớp sơn lót và 2 lớp sơn hoàn thiện.

Để xác định xem lớp sơn cũ có còn bám dính tốt hay không có thể kiểm tra bằng cách sau: Dùng băng keo giấy rộng 1cm dán lên tường một khoảng 20cm sau đó bóc ra. Nếu lớp sơn cũ bị tróc ra nhiều thì độ bám dính không còn tốt. Nếu lớp sơn cũ không tróc hoặc tróc rất ít thì độ bám dính còn tốt, có thể thi công mà không cần xả bỏ đi lớp sơn cũ.

b. Xử lý màu sơn cũ

Nếu vết sơn tường cũ nhà bạn kém chất lượng hay quá khác biệt với màu sơn mới thì không nên sơn mới đè trực tiếp lên vết sơn cũ, mà bạn phải sơn một lớp sơn màu trắng trước (khi sơn chúng ta có thể pha loãng màu sơn). Nếu màu sơn cũ cũng gần giống như màu sơn mới thì có thể sơn trực tiếp trên bề mặt như bình thường.

c. Quá trình thi công sơn lại nhà cũ

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu như: Giấy nhám, thùng sơn, cọ quét, lăn sơn,…

Bước 2: Trước khi sơn tường nhà bạn phải đảm bảo chắc chắn rằng độ ẩm của tường đạt độ ẩm quy định và được xử lý theo đúng quy chuẩn sơn lại nhà cũ.

Bước 3: Thi công lăn sơn

Thi công sơn lót

Sử dụng chổi hoặc con lăn tiến hành lăn từ 1 -2 lớp sơn lót lên tường tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của bạn. Tương tự như thi công sơn lót thì bạn có thể sử dụng chổi hoặc con lăn thi công 2 lớp sơn phủ hoàn thiện cho tường nhà.

Bước 4: Vệ sinh sau khi thi công.

4.5 Giải pháp sử dụng tấm nhựa ốp tường, ốp trần trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Bạn cần xác định rõ mục đích tu sửa tường nhà của mình thì quá trình trùng tu mới diễn ra suôn sẻ như định hướng ban đầu. Tùy vào mục đích, ý định mà bức tường có thể được tu sửa và làm mới theo nhiều cách khác nhau. Thông thường việc tu sửa tường nhà gồm những điều sau:

  • Khắc phục hậu quả khi tường nhà đang ở trong tình trạng hư hỏng.
  • Sửa chữa, thay thế và trang bị lại đồ đạc.
  • Nâng cấp và xây thêm các bức tường khác.

4.6 Kỹ thuật thi công sửa chữa, cải tạo nhà – hạng mục cửa và rèm cửa:

a. Cửa các loại:

Cửa đi, cửa sổ gồm rất nhiều loại như cửa gỗ, cửa nhựa, cửa nhôm kính…khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa, tháo cửa cũ để thay cửa mới chúng tôi sẽ cử thợ có tay nghề cao, nhiều năm kinh nghiệm để thực hiện những công việc này.

Khi tháo cửa củ, lắp cửa mới phải sử dụng dụng cụ, thiết bị chuyên dụng như máy bắn vít, khoan cầm tay, kìm, búa, tuvit…để không làm ảnh hưởng tới các chi tiết kế cấu khác của ngôi nhà như tường, lanh tô cửa, trần và sàn nhà.

Tùy theo nhu cầu của khách hàng mà chúng tôi lắp các loại cửa như: cửa kính khung nhôm Xingfa; cửa kính khung nhôm Việt Pháp, cửa kinh khung nhôm hệ, cửa nhựa vân gỗ, cửa nhựa composite vân gỗ, cửa gỗ tự nhiên…

b. Rèm cửa các loại:

Rèm cửa là chi tiết nội thất không thể thiếu đổi với những ngôi nhà có cửa kính, vách kích, đặc biệt là các căn hộ chung cư. Rèm cửa dùng để che cản nắng, ngăn ánh sáng chiếu vào nhà khi không cần thiết, rèm cửa còn có tác dụng trang trí không gian cho mỗi căn phòng của ngôi nhà, góp phần làm tăng sự sang trọng cho ngôi nhà.

Việc thi công lắp đặt rèm vải phức tạp hơn, mất nhiều thời gian hơn khi lắp đặt các loại rèm khác. Rèm vải có các kiểu ORE, chiết ly, định hình. Rèm vải thường được treo bởi thanh ORE hoặc thanh suốt bi gắn bi hoặc gắn bi định hình. Kiểu rèm ORE thì hệ trụ đỡ thanh thường được gắn vào tường, rất ít trường hợp gắn vào trần. Kiểu rèm suốt bi thì thanh suốt bi treo rèm được lắp vào hệ thống các ke trần đã được gắn vào trần bằng các vít thạch cao hoặc vít đen thạch cao (nếu vị trí lắp ke trần trùng với vị trí xương treo tấm trần thạch cao).

Với rèm cầu vồng, rèm cuốn, rèm gỗ…thì việc thi công lắp đặt dễ dàng và nhanh chóng hơn rèm vải. Các loại rèm này có thể được lắp lọt lòng trong ô cửa hoặc lắp phủ bì bên ngoài ô cửa. Rèm được cố định bằng các ke lắp trực tiếp vào lanh tô cửa hoặc lắp vào trụ đỡ gắn vào tường.

4.7 Kỹ thuật thi công sửa chữa chống dột, làm mới mái tôn khi sửa nhà, cải tạo nhà:

Nguyên nhân gây dột nhà:

Trước khi đi vào cách sửa nhà dột chúng ta cần phải biết nguyên nhân gây ra hiện tượng này, từ đó sẽ có hướng giải quyết phù hợp nhất. Cụ thể thì thường có các nguyên nhân như sau:

+ Với nhà lợp mái tôn thì theo thời gian dài, mỗi khi mùa mưa đến, nước bắt đầu thấm vào những chỗ rỉ sét, chỗ thủng và chảy rỉ rắc xuống nhà.

+ Trên mái có những điểm mũi đinh, lâu ngày đinh bị rỉ sét và bung ra và không còn ngăn được nước.

+ Nước thấm vào các khe hở giữa 2 mái tôn giao nhau và chỉ cần 1 cơn gió thổi qua là nước sẽ đọng lại và thấm xuống trần nhà.

+ Vì độ dốc của mái khiến nước không thoát kịp và có thể thấm qua vị trí giữa mí tô và trần gỗ.

+ Một nguyên nhân thường gặp nữa là do lỗi xử lý kỹ thuật khi xây nhà làm nước thấm dột ở phần tiếp xúc giữa 2 mái nhà,…

Cách sửa nhà dột:

Nhà thấm dột nếu không được sửa chữa sẽ dẫn đến tình trạng xuống cấp nhanh chóng sinh ra nấm mốc ,ẩm thấp. Dựa vào những nguyên nhân trên, Ngọc Lân xin đề xuất 1 số cách sửa chữa nhà đơn giản và hiệu quả như sau:

+ Bạn có thể kiểm tra lại hướng gió chính và hãy chỉnh lại mái lợp xuôi theo chiều gió.

+ Bên cạnh đó, hãy đảm bảo vít bắn tôn bắn ở sóng dương và được xử lý đúng kỹ thuật. Nên bắn trực tiếp lên tôn.

+ Tránh tình trạng làm cong vênh mái khi thi công vì điều này sẽ gây thấm dột dễ hơn khi mưa lớn.

+ Với những mái tôn lợp giáp với mái nhà thì bạn có thể sử dụng tấm tôn phẳng và rộng trên tầng gác mái. Sau đó dùng đinh vít và keo chuyên dụng để kết dính, tiếp đó xử lý bằng silicon kỹ để đảm bảo nước không thấm qua được.

+ Bên cạnh đó, đừng quên cải thiện trần và tường nhà, tô trát lại không gian tường và trần để ngăn chặn các vết nứt, hạn chế được nước thấm.

4.8 Kỹ thuật thi công chống thấm sàn mái, sân thượng, nhà vệ sinh trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thấm dột sân thượng, có thể kể đến như:

Thiết kế sàn mái sân thượng không đạt chuẩn độ dốc yêu cầu. Không có máng hứng thoát nước, khiến nước mưa đọng lâu và ngấm xuống.

Khi thi công chống thấm dùng vật liệu chống thấm sàn mái bê tông không đạt chất lượng: Do đó dẫn đến tính đàn hồi kém, nhanh co ngót, rạn nứt, không ngăn nước được tối ưu.

Thi công làm sân thượng không đảm bảo kỹ thuật: Vậy nên bề mặt nhanh chóng bị xuống cấp, nước dễ dàng thấm qua.

Công trình xây dựng thi công đã lâu bị xuống cấp, sân thượng bị nứt nẻ, thấm dột nước đọng.

Hư hỏng đường nước: Khiến tình trạng nước chảy liên tục trên sàn. Tạo sự thấm dột tự nhiên.

Một số nguyên nhân khác: Sự co ngót đột ngột của bê tông, tác động lực từ bên ngoài làm sàn bị thủng…

Nguyên nhân nhà vệ sinh bị thấm và tác hại

Nhà vệ sinh bị thấm là tình trạng khá phổ biến, nguyên nhân là do:

  • Sàn nhà vệ sinh thường xuyên có nước, thẩm thấu qua các mạch lát nền và đọng lại dưới sàn bê tông.
  • Hệ thống ống dẫn nước bị rò rỉ, bị hỏng
  • Tường nhà, sân thượng, sàn mái bị thấm mà không được sửa chữa kịp thời cũng ảnh hưởng là khiến nhà vệ sinh thị thấm nước
  • Công trình nhà vệ sinh được thiết kế, xây dựng sai kỹ thuật ở khâu lắp đặt bồn cầu, thiết bị vệ sinh khiến nước xả tràn ra và thấm xuống nền nhà vệ sinh. Hoặc kết cấu bê tông bị lún, chất lượng kém, đan thép thưa không đúng tiêu chuẩn
  • Các mạch gạch ở nền nhà vệ sinh bị bong, tạo kẽ hở cho nước ngấm xuống

4.9 Sửa cầu thang trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Khi nào thì nên đập bỏ cải tạo lại cầu thang cũ để xây cầu thang mới:
  • Khi vị trí cầu thang bố trí không hợp lý, lỗi phong thuỷ và chiếm quá nhiều diện tích của căn hộ
  • Khi cầu thang xuống cấp, không đáp ứng được công năng sử dụng
  • Khi bạn muốn thay đổi mẫu cầu thang trở nên hiện đại và hợp với xu thể
Công việc trong sửa chữa cầu thang bao gồm 1 hoặc nhiều đầu mục công việc trong các công việc sau:

+ Phá dỡ toàn bộ bản thang bê tông cốt thép và bậc cầu thang xây, ốp, lát gạch đá; phá dỡ cầu thang sắt để xây dựng lại cầu thang mới.

+ Tháo dỡ lan can cầu thang để thay lan can mới.

+ Tháo dỡ gạch, đá ốp lát mặt bậc và cổ bậc thang để ốp, lát lại loại gạch đá mới.

+ Tháo dỡ lan can cũ, thay lan can cầu thang mới.

+ Đánh bóng lại Granito mặt bậc và cổ bậc cầu thang.

+ Các công việc sửa chữa cầu thang khác…

4.10 Thi công lắp đặt sàn gỗ trong sửa nhà, cải tạo nhà:

Trong quá trình sửa nhà, sửa nhà cải tạo nhà chúng tôi thường gặp các trường hợp sàn gỗ bị hỏng, phải sửa chữa, thay mới một phần hoặc toàn bộ do một trong các nguyên nhân sau:

+ Đối với sàn gỗ công nghiệp: sàn gỗ bị hỏng cục bộ do thường xuyên tiếp xúc với khu vực có độ ẩm cao hoặc khu vực thường xuyên có nước rơi vào như sàn gỗ tại các khu vực tiếp giáp với nhà tắm, nhà wc. Với trường hợp này xử lý bằng cách thay sàn gỗ khu vực tiếp giáp này bằng việc lát gạch mặt vân gỗ hoặc sàn nhựa vân gỗ giống với sàn gỗ hiện hữu hoặc lát gạch, đá có bề mặt hài hòa với kiến trúc tổng thể chung của căn phòng, nhưng phải đảm bảo tính thẩm mỹ và hài hòa về màu sắc với sàn gỗ hiện tại.

+ Sàn gỗ bị hỏng do bị nút bịt hoặc hệ thống cấp nước sinh hoạt bị bung dẫn tới nước tràn vào sàn gỗ trong nhà. Trong trường hợp này nếu sàn gỗ bị ngâm trong nước thời gian chưa lâu thì có thể phơi thật khô rồi đem lát trở lại, còn nếu đã bị ngâm trong nước lâu thì phải gỡ ra và thay mới lại toàn bộ.

+ Sàn gỗ bị phồng, bung bật do sàn gỗ lát trên lớp gạch lát sàn mà lớp gạch lát sàn chất lượng kém, bị giản nở phồng rộp trong quá trình sử dụng, chúng đội sàn gỗ phồng rộp theo. Đối với trường hợp này, việc sửa chữa sản gỗ rất đơn giản, việc đầu tiên là tháo sàn gỗ ra, sau đó dùng máy cắt cắt các mạch gạch lát sàn theo các vách ngang, dọc vuông góc với nhau (hình caro) toàn bộ căn phòng, mỗi vạch rộng (2 – 3) cm, khoảng cách mỗi vạch là (1.5 – 2.0) m, sửa lại các viên gạch bị phồng, rộp vào vị trí sao cho mặt nền được bằng phẳng. Hoặc có thể lột toàn bộ lớp gạch lát nền (tất nhiên sẽ tốn kém hơn do phải mất chi phí vận chuyển khối lượng gạch lát sàn này đi đổ thải). Cuối cung lát lại sàn gỗ sao cho đảm tính thẩm mỹ vốn có của nó.

+ Sàn gỗ đã trải qua nhiều năm sử dụng, mẫu mã đã lỗi thời, gia chủ cần thay mới để nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Với trường hợp này, nên chọn loại sàn gỗ mới, hiện đại, đảm bảo sự hài hòa với màu tường, đồ nội thất trong căn phòng, trong toàn nhà, sau đó gõ bỏ lớp sàn gỗ cũ lát sàn gỗ mới.

+ Sàn gỗ qua nhiều năm sử dụng, đã xuống cấp, cần phải thay mới. Giải pháp là chọn loại sàn gỗ phù hợp rồi thay mới.

+ Với sàn gỗ gở những vùng có thời tiết có độ ẩm cao, sàn gỗ thường bị rộp đầu tại khe tiếp giáp giữa 2 tấm sàn gỗ và hay bị phồng rộp do bị trương nở. Giải pháp cho trường hợp này là thay sàn gỗ bằng việc sử dụng sàn nhựa vân gỗ hoặc lát nền bằng gạch có kích thước và màu sắc như sàn gỗ.

4.11 Hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống thông gió trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Hạng mục điều hòa nhiệt độ và hệ thống thông gió trong sửa chữa , cải tạo nhà thường là tháo hệ thống điều hòa hiện hữu để di chuyển sang vị trí khác hoặc tháo ra để thi công, sửa chữa, cải tạo các hạng mục khác của ngôi nhà, sau đó lắp lại vị trí như ban đầu. Trường hợp điều hòa đã quá cũ thì tháo dỡ ra để thay thế hệ thống điều hòa mới, nâng cấp sự sang trọng cho ngôi nhà. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà chúng tôi đưa ra trình tự và biện pháp thi công sao cho hợp lý và khoa học nhất. Đảm bảo tiến đột hoàn thành thi công sửa chữa đúng hẹn cho Quý khách hàng.

4.12 Thiết kế, thi công nội thất trong sửa chữa, cải tạo nhà:

Đối với những căn nhà sửa chữa nhỏ thì không cần phải thiết kế nội thất trước khi thi công, nhưng đối với những ngôi nhà phải sửa chữa lớn, thay đổi gần như toàn bộ không gian nội thất bên trong thì trước khi thi công chúng tôi làm việc chi tiết với chủ nhà để nắm được tâm tư nguyện vọng, ý muốn công năng từng phòng trong căn nhà, từ đó chúng tôi tư vấn và lên phương án thiết kế kiến trúc, nội thất để chủ nhà xem trước khi tiến hành thi công.

Tùy thuộc vào từng không gian, kiến trúc, kết cấu của tưng ngôi nhà cụ thể mà chúng tôi đưa ra phương án thiết kế sao cho phù hợp nhất, tối ưu nhất, đẹp nhất phù hợp với khả năng tài chính của từng khách hàng.

Tùy thuộc vào phong cách, gu thẩm mỹ, mức tài chính của từng gia chủ mà chúng tôi thiết kế nội thất cho ngôi nhà bằng một trong các phong cách sau:

  1. Phong cách thiết kế nội thất hiện đại.
  2. Phong cách thiết kế nội thất tân cổ điển.
  3. Phong cách thiết kế nội thất Á Châu.
  4. Phong cách thiết kế nội thất Luxury (sang trọng).
  5. Phong cách thiết kế nội thất Minimalism (tối giản).
  6. Phong cách thiết kế nội thất Scandiranian (Bắc Âu)
  7. Phong cách thiết kế nội thất không gian mở.
  8. Phong cách thiết kế nội thất cổ điển.

5. Nội dung công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp từng loại nhà:

5.1 Sửa Nhà riêng – Nhà phố – Biệt thự:

Tùy vào quy mô sửa chữa mà việc sửa nhà được chia thành sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn. Sửa nhà riêng thường là sửa chữa, cải tạo cả bên trong và bên ngoài ngôi nhà, làm mới, nâng cấp hoặc điều chỉnh công năng một số hạng mục của ngôi nhà.

+ Bên ngoài nhà:

– Đục bỏ tường cũ, xây; trát; bả; sơn tường mới.

– Bóc bỏ lớp vữa trát đã cũ, bị bong tróc, sau đó trát; bả; sơn lại tường.

– Sửa chữa cầu thang ngoài nhà; ban công; sân thượng.

– Sửa chữa mái nhà, chống thấm & dột mái.

– Sửa chữa, cải tạo hệ thống sân vườn, tiểu cảnh, hệ thống chiếu sáng, camera an ninh…

+ Bên trong nhà:

– Thiết kế thi công nội thất.

 

 

 

 

– Ốp tường, vách phòng khách bằng các loại tấm ốp nhựa vân gỗ, nhựa vân đá; lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới cao cấp hơn.

5.2 Sửa nhà chung cư – Sửa chữa, cải tạo căn hộ chung cư:

Sửa chữa, cải tạo căn hộ chung cư khác với sửa nhà riêng ở chỗ gia chủ chỉ được sửa chữa, cải tạo phía bên trong căn hộ, còn bên ngoài nhà là không gian chung của cả tòa nhà, bên ngoài nhà chỉ được sửa chữa, cải tạo khi có sự đồng ý của toàn bộ cư dân, chủ các căn hộ trong tòa nhà, ban quản trị tòa nhà, ban quản lý tòa nhà.

Qua nhiều năm tháng sử dụng, kiến trúc, nội thất căn hộ trở nên lỗi thời hoặc bị hư hỏng một hoặc nhiều hạng mục, lúc đó chúng ta nên sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với xu hướng kiến trúc hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế của gia chủ. Vậy sửa chữa, cải tạo căn hộ chung cư bao gồm những việc gì, sau đây alosuanha sẽ điểm qua một số hạng mục cơ bản trong nội dung công việc này.

 

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…

 

 

 

5.3 Sửa chữa, cải tạo văn phòng:

Không gian văn phòng làm việc phần nào đó phản ánh tình hình sản xuất, kinh doanh, phong cách làm việc và đẳng cấp của doanh nghiệp. Để tạo được ấn tượng tốt với đối tác, khách hàng, ngoài phong cách làm việc thì không gian làm việc của văn phòng đóng vai trò vô cùng quan trọng, chính vì vậy mỗi doanh nghiệp cần có sự quan tâm đặc biệt cho không gian văn phòng làm việc.

Như các bạn đã biết, không gian văn phòng việc đẹp, trang trọng, lịch sự sẽ làm cho năng suất lao động của bộ máy nhân sự tăng lên, tạo sự hứng khởi trong công việc, kích thích óc sáng tạo khi làm việc.

Việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp văn phòng bao gồm một số hoặc toàn bộ các hạng mục công việc trong danh sách sau:

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…
5.4 Sửa chữa, cải tạo shop & cửa hàng

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…
5.5 Sửa chữa, cải tạo nhà hàng; khách sạn

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…
5.6 Sửa chữa, cải tạo quán cà phê

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…
5.7 Sửa chữa, cải tạo quán Kraoke

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…
5.8 Sửa chữa, cải tạo kho xưởng và các loại nhà khác

1. Phá dỡ: tường; trần; vách; sàn, mái…

7. Mái tôn: sửa chữa chống dột mái; làm mới mái tôn …
2. Xây, trát, ốp, lát, sơn, bả tường; trần…  8. Chống thấm tường, trần, mái, chống thấm nhà vệ sinh…
3. Trần, vách thạch cao. 9. Cầu thang các loại…
4. Ốp tường, vách, trần bằng các loại vật liệu chuyên dụng như: tấm Nano, tấm ốp tường nhựa vân gỗ; vân đá, lam sóng vân gỗ, giấy gián tường… 10. Tấm lát sàn: sàn gỗ, sàn nhựa…
5. Điện; nước, chiếu sáng… 11. Điều hòa nhiệt độ, thông gió…
6. Lắp đặt cửa & rèm cửa các loại… 12. Thiết kế, thi công nội thất trọn gói…

6. Tại sao bạn nên chọn NGỌC LÂN để sửa chữa, cải tạo nhà?

Yếu tố chất lượng công trình và sự hài lòng của khách hàng là 2 vấn đề then chốt của đơn vị chúng tôi. Với mỗi hạng mục công việc chúng tôi đều kiểm soát từ khâu vật tư, vật liệu đầu vào, tất cả các loại vật tư, vật liệu đều là những loại chất lượng cao, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được khách hàng chấp thuận trước khi đưa vào vào sử dụng.

Khi chọn NGỌC LÂN là sửa chữa, cải tạo nhà trọn gói bạn sẽ được hưởng lợi những gì?

  • Bạn hoàn toàn yên tâm để làm công việc riêng của mình, việc sửa nhà để chúng tôi lo.
  • Chúng tôi đoạn tuyệt với vật tư, vật liệu kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  • Vấn đề an toàn cho người và công trình được chúng tôi đặt lên hàng đầu, nên các bạn không phải lo ảnh hưởng đến các hạng mục khác của căn nhà hoặc của các nhà lân cận.
  • Chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật là những kỹ sư được đào tạo từ các trường đại học danh tiếng tại Hà Nội như Xây Dựng, Kiến Trúc, Giao Thông….và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng trực tiếp lên phương án, giám sát thi công việc sửa chữa cải tạo nhà, cùng với đội ngũ thợ lành nghề, nhiều năm kinh nghiệm sẽ làm cho ngôi nhà bạn đẹp hơn, đẳng cấp hơn.
  • Đơn giá chúng tôi đưa ra luôn cạnh tranh hàng đầu thị trường.
  • Tiến độ thi công luôn đúng hẹn như đã cam kết với khách hàng.