TRẦN THẠCH CAO
Trần thạch cao là phần nội thất cho trần của các công trình xây dựng hay trang trí nội thất, nhà ở,… Nó có ưu điểm là nhẹ, dễ tạo hình khối, cách điệu có tác dụng che đi khuyết điểm trên trần nhà như: Lắp thiết bị dây điện, đèn, điều hoà, đường nước… Bên cạnh đó, chi phí làm trần thạch cao cũng phù hợp với đa số người dùng. Do đó, nó được người tiêu dùng hiện nay khá ưa chuộng.
Nó được cấu thành bởi các bộ phận như:
- Khung xương kim loại: Tạo hệ kết cấu vững chắc để treo lên dầm bê tông cốt thép hoặc các kết cấu mái nhà sử dụng các ti treo.
- Tấm trần thạch cao: Tấm này có tác dụng tạo bề mặt cho trần, nó liên kết trực tiếp với hệ khung thông qua vít và vật tư.
- Lớp bả và sơn: Được xem như lớp áo cho trần thạch cao, tạo độ nhẵn mịn và thẩm mỹ theo yêu cầu sử dụng.
1. Trần thạch cao có mấy loại?
A. Phân loại theo cấu tạo
- Trần thạch cao thả
- Trần thạch cao chìm
- Trần thạch cao phẳng
- Trần thạch cao giật cấp
B. Phân loại theo chức năng
- Trần thạch cao chống nóng
- Trần thạch cao chịu nước
- Trần thạch cao chống cháy
- Trần thạch cao tiêu âm
C. Phân loại theo kiểu dáng
- Trần thạch cao hiện đại
- Trần thạch cao cổ điển
- Trần thạch cao tân cổ điển
2. Các bước thi công:
+ Bước 1: chọn hệ trần
Căn cứ vào không gian lắp đặt để chọn loại trần phẳng hoặc trần thả cho phù hợp, thường đối khu vực không gian đòi hỏi độ thẩm mỹ cao như phòng khách, phồng ngủ… ta nên sử dụng hệ trần phẳng. Đối với khu vực không đòi hỏi độ thẩm mỹ cao ta có thể chọn hệ trần thả như văn phòng, hàng lang các tầng trong các tòa nhà chung cư…
+ Bước 2: chọn loại tấm và hệ khung xương
Căn cứ vào từng không gian cụ thể để lựa chọn tấm thạch cao và hệ khung xương cho phù hợp. Đối với khu vực có độ ẩm cao như nhà tắm, nhà vệ sinh, phòng thay đồ… nên sử dụng tấm thạch cao chống ầm. Các khu vực có độ ẩm thấp ta sử dụng tấm thạch cao thường.
+ Bước 3: lắp đặt thanh treo và hệ khung xương.
Căn cứ vào không gian cụ thể, dùng sơn chấm lên trần bê tông, định vị các vị trí khoan để đóng tắc kê, lắp thanh treo hệ khung xương.
Khoan các lỗ khoan đóng tắc kê.
Đóng tắc kê vào lỗ đã khoan.
Bắt thanh treo vào tắc kê.
Định cao độ và lắp hệ khung xương vào thanh treo.
+ Bước 4: gắn các tấm thạch cao vào hệ khung xương.
Sao khi hệ khung xương được căn chỉnh ngay ngắn, đúng cao độ, tiến hành bắn vít vào tấm thạch cao để gắn tấm thạch cao vào hệ khung xương.
Làm các khe hắt, khe rèm, giật cấp, lắp đặt phào chỉ (nếu có)…
+ Bước 5: xử lý các đường đấu nối và bả bề mặt.
Sau khi tấm thạch cao được lắp đúng cao độ, độ phẳng đạt tiêu chuẩn ta xử lý các đường đấu nối bằng lưới chuyên dụng, sau đó tiến hành bả bề mặt trần mới thi công xong.
+ Bước 6: sơn trang trí
Sau khi lớp bả bề mặt trần khô, tiến hành lăn sơn bằng lớp sơn phủ trang trí.
3. Bảng giá các loại trần thạch cao
LOẠI TRẦN | VẬT LIỆU | ĐƠN GIÁ (đồng) | |||
Trên 200m2 | (100-200)m2 | (50-100)m2 | Bảo hành | ||
I |
BÁO GIÁ |
||||
TRẦN THẢ THƯỜNG | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao 600×600, bề mặt phủ nhựa | 125.000 | 130.000 | 140.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao 600×600, bề mặt phủ nhựa. | 135.000 | 140.000 | 150.000 | 8 năm | |
TRẦN THẢ CHỊU NƯỚC | Khung xương Hà Nội, tấm thả chịu nước 600×600, bề mặt phủ nhựa; dày 3.2mm | 145.000 | 150.000 | 165.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thả chịu nước 600×600, bề mặt phủ nhựa; dày 3.2mm | 150.000 | 155.000 | 170.000 | 8 năm | |
TRẦN THẢ NHỰA | Khung xương Hà Nội, tấm thả nhựa 600×600, dày 7mm | 155.000 | 160.000 | 170.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thả nhựa 600×600, dày 7mm | 160.000 | 165.000 | 180.000 | 8 năm | |
TRẦN CHÌM PHẲNG | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 135.000 | 140.000 | 145.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 145.000 | 150.000 | 155.000 | 8 năm | |
TRẦN CHÌM GIẬT 2 – 3 CẤP | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 140.000 | 145.000 | 150.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 150.000 | 155.000 | 160.000 | 8 năm | |
TRẦN CHÌM SIÊU CHỐNG NỒM ẨM | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao chịu ẩm Gyproc, dày 9mm | 155.000 | 160.000 | 165.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao chịu ẩm Gyproc, dày 9mm | 170.000 | 175.000 | 180.000 | 8 năm | |
TRẦN CHÌM CHỊU NƯỚC | Khung xương Hà Nội, tấm UCO dày 4mm | 170.000 | 175.000 | 180.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm UCO dày 4mm | 180.000 | 185.000 | 190.000 | 8 năm | |
II |
BÁO GIÁ VÁCH THẠCH CAO |
||||
VÁCH THẠCH CAO 1 MẶT | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 155.000 | 165.000 | 175.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 165.000 | 170.000 | 175.000 | 8 năm | |
VÁCH THẠCH CAO 2 MẶT | Khung xương Hà Nội, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 180.000 | 185.000 | 190.000 | 5 năm |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao tiêu chuẩn Gyproc, dày 9mm | 190.000 | 195.000 | 200.000 | 8 năm | |
GHI CHÚ: | |||||
+ Đơn giá trên chỉ áp dụng thi công trong nội thành Hà Nội. | |||||
+ Đơn giá trên là đơn giá thi công phần thô chưa bao gồm xử lý mối nối. |
4. Quy trình làm việc của NGỌC LÂN với khách hàng về trần?
Bước 1: nhận thông tin về nhu cầu làm trần từ khách hàng qua điện thoại.
Bước 2: tới nhà khách hàng để khảo sát cụ thể, tư vấn, lên phương án và báo giá, ký hợp đồng (nếu cần) -> nhận tiền đặt cọc.
Bước 3: Triển khai thi công, thanh toán theo từng đợt nếu khối lượng lớn và thời gian thi công dài.
Bước 4: nghiệm thu, bàn giao. Căn cứ vào loại trần cụ thể, ấn định thời gian bao hành.
Bước 5: thanh, quyết toán chi phí thi công, thanh lý hợp đồng (nếu có).